QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH TÍN HIỆU VÀ ĐỒNG BỘ

Bài thực hành số 4 

QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH  

TÍN HIỆU VÀ ĐỒNG BỘ 




1 Nội dung thực hành  

Tiến trình và cách thức thực hiện tiến trình  

Quản lý các tiến trình  

Quản lý các tín hiệu  

  

2 Quản lý tiến trình  

2.1 Mục đích của Shell  

Shell là chương trình thông dịch lệnh.  

Hiển thị $ 



▼ 

Đọc lệnh 



▼ 

Tạo tiến trình 



▼ 

Đợi tiến trình kết thúc 



▼ 

Hiển thị $ 



Shell có thể đọc và thực hiện 1 tập tin gồm danh sách các lệnh cần thực hiện. Tập tin  ở dạng này được gọi là shell_script hoặc procedure. Shell_script được thực hiện nhờ shell, và chính shell sẽ phát sinh và quản lý tất cả các tiến trình cần thiết để thực hiện  công việc được mô tả trong shell_script.

2.2 Tạo tiến trình  

Tiến trình được hiểu là việc thực hiện 1 công việc hay 1 chương trình trong 1 môi  trường cụ thể trong hệ thống. Ta có thể phân biệt 2 loại tiến trình:  - Tiến trình hệ thống: là tiến trình không gắn với bất kỳ 1 terminal nào, nó được tạo  

ra vào thời điểm khởi động hệ thống hoặc vào các thời điểm cố định do người  quản trị hệ thống đặt.  

- Tiến trình do người sử dụng tạo ra  

Các tiến trình được tổ chức theo dạng cây: Tiến trình cha tiến trình con  Đối với người sử dụng, tiến trình cha là shell được tạo tại thời điểm bắt đầu phiên làm  việc.  

Cách thực hiện 1 shell_script như sau:  

 $chmod +x proc  

 $proc  

hoặc: $sh proc  

2.3 Liệt kê các tiến trình  

Lệnh ps cho phép liệt kê danh sách các tiến trình đang diễn ra:  

$ps  

PID TTY TIME CMD  

 3884 pts/1 00:00:00 bash  

 3955 pts/2 00:00:00 more  

 3956 pts/5 00:00:05 sqlplus  

Với :  

PID số của tiến trình (process identity)  

TTY terminal điều khiển tiến trình  

TIME thời gian tích lũy thực hiện tiến trình (cumulative time)  COMMAND tên lệnh sinh ra tiến trình  

Tiến trình số 1 là tiến trình init, trong đó có chức năng giám sát các terminal, là tiến  trình cha của tất cả các tiến trình shell khi login. 

Ths. Phan Thượng Cang - Ths. Bùi Quốc Thái Trang 37  

Tài Liệu Thực Hành Hệ Điều Hành – Bộ môn HTMT&TT  

Các tùy chọn cho lệnh ps:  

o a : hiển thị tất cả các tiến trình của người dùng (all users)  

o u : hiển thị các tiến trình cùng với tên người dùng và thời gian bắt đầu  o x : hiển thị các tiến trình mà không gắn kết với một terminal  

Trong đó:  

UID số uid của người chủ tiến trình  

PID số của tiến trình (process identity)  

PPID số của tiến trình cha (parent process identity)  

C chỉ số sử dụng bộ xử lý (processor utilization for scheduling)  STIME thời điểm bắt đầu tiến trình  

TTY terminal điều khiển tiến trình  

TIME thời gian tích lũy thực hiện tiến trình (cumulative time)  COMMAND tên lệnh sinh ra tiến trình